Bài tập mệnh đề toán học
Bài 1: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
-
Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
-
2k là số chẵn. (k là số nguyên bất kì)
-
211 – 1 chia hết cho 11.
Bài 2: Cho tứ giác ABDC: Xét hai mệnh đề
P: Tứ giác ABCD là hình vuông.
Q: Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo bằng vuông góc với nhau.
Hãy phát biểu mệnh đề P Û Q bằng hai cách khác nhau, xét tính đúng sai của các mệnh đề đó.
Bài 3: Cho mệnh đề chứa biến P(n) : n2 – 1 chia hết cho 4 với n là số nguyên. Xét tính đúng sai của mệnh đề khi n = 5 và n = 2.
Bài 4: Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
a) là bộ của 3;
b) , x2 – x + 1 > 0;
c) $x Î Q, x2 = 3;
d) $n Î N, 2n +1 là số nguyên tố;
e) , 2n
³ n + 2.
Bài 5: Xét tính đúng sai và nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề:
-
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
-
16 là số chính phương.
-
,
Bài 6: Cho tứ giác ABCD và hai mệnh đề:
P: Tổng 2 góc đối của tứ giác bằng 1800;
Q: Tứ giác nội tiếp được đường tròn.
Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo P Þ Q và xét tính đúng sai của mệnh đề này.
Bài 7: Cho hai mệnh đề
P: 2k là số chẵn.
Q: k là số nguyên
Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo và xét tính đúng sai của mệnh đề.
Bài 8: Hoàn thành mệnh đề đúng:
Tam giác ABC vuông tại A nếu và chỉ nếu ……………….
– Viết lại mệnh đề dưới dạng một mệnh đề tương đương.
Bài 9: Xét tính đúng sai của các mệnh đề và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề.
a) , (x-1)2
¹ x -1;
b) $n Î N, n(n +1) là một số chính phương;
c) $x Î R, x2 + 5x – 6 = 0.
d) $n Î N, n2 +1 không chia hết cho 4.
Bài 10: Xét tính đúng sai của các suy luận sau: (mệnh đề kéo theo)
-
x2 = 4 Þ x = 2; 2) x2 = 4 Û x = 2; 3) ;
4) 5) ; 6) ;
7) 8)
Bài 11: Phát biểu điều kiện cần và đủ để một:
-
Tam giác là tam giác cân.
-
Tam giác là tam giác đều.
-
Tam giác là tam giác vuông cân.
-
Tam giác đồng dạng với tam giác khác cho trước.
-
Phương trình bậc 2 có hai nghiệm phân biệt.
-
Phương trình bậc 2 có nghiệm kép.
-
Số tự nhiên chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 6; cho 9 và cho 11.
Bài 12: Chứng mình rằng: Với hai số dương a, b thì
Bài 13: Xét tính đúng sai của mệnh đề:
Nếu một số tự nhiên chia hết cho 15 thì chia hết cho cả 3 và 5.
Bài 14: Phát biểu và chứng minh định lí sau:
a) n là số tự nhiên, n2 chia hết cho 3 thì n cũng chia hết cho 3.
b) n là số tự nhiên, n2 chia hết cho 6 thì n cũng chia hết cho cả 6; 3 và 2.
(Chứng minh bằng phản chứng)